Thuế Suất Thuế Gtgt Nhà Thầu Nước Ngoài
Khi kinh doanh có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung ứng dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài sẽ phải nộp thuế nhà thầu. Vậy thuế suất thuế nhà thầu? Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu ra sao? Mời quý độc giả cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài
Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:
Thuế suất nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC hiện nay thì thuế suất nhà thầu nước ngoài là 5% trên tổng doanh thu tính thuế.
Nhà thầu nước ngoài chịu thuế gì?
Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp hai loại thuế chính:
Trên đây, Lạc Việt đã chia sẻ đầy đủ về khái niệm thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024 theo Thông tư 103. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm các dịch vụ về thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế nhà thầu gồm những thuế nào và thuế suất bao nhiêu?
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn “Thuế Suất Thuế Nhà Thầu“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Thuế nhà thầu nước ngoài là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp băn khoăn khi hợp tác với đối tác quốc tế. Bài viết này, Cenvi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế nhà thầu một cách chi tiết, giúp bạn hiểu rõ quy định pháp lý và các bước xác định thuế suất chính xác. Nắm vững cách tính thuế nhà thầu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí hợp lý khi làm việc với nhà thầu nước ngoài.
Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được tính theo công thức:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế suất GTGT trên doanh thu
Ở đây, thuế suất GTGT là tỷ lệ phần trăm áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài. Tỷ lệ thuế suất này thay đổi tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh, đảm bảo các đối tác quốc tế đáp ứng đúng nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT) là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và TNDN.
Đối tượng không chịu thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu nước ngoài không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, và Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, nhưng dịch vụ đó được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ tại Việt Nam, và việc giao hàng được thực hiện dưới các hình thức sau:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao tại cửa khẩu Việt Nam. Người mua sẽ chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về sau.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) để phục vụ cho các hoạt động như vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, hoặc lưu trữ hàng hóa, hoặc cho các doanh nghiệp khác gia công hàng hóa tại các kho này.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế nhà thầu nước ngoài, cách tính thuế cũng như các đối tượng phải và không phải chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định thuế nhà thầu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí khi hợp tác với đối tác quốc tế.
Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm hoặc muốn được tư vấn cụ thể về thuế nhà thầu, đừng ngần ngại liên hệ với CENVI. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế và các nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh quốc tế.
(1) Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam. Các dịch vụ này có thể bao gồm tư vấn, kỹ thuật, thuê tài sản, cung cấp phần mềm và nhiều lĩnh vực khác
Đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài
Theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài là nhà thầu nước ngoài, gồm:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc thuế thu nhập cá nhân theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC
(2) Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất là bao nhiêu?
Các loại thuế nhà thầu nước ngoài
Theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các loại thuế mà nhà thầu phải có nghĩa vụ phải đóng thuế như sau:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Thông thường, thuế nhà thầu nước ngoài sẽ có 2 phương pháp tính thuế là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp.
Nếu nhà thầu sử dụng phương pháp kê khai, nhà thầu nước ngoài sẽ được phép nộp thuế tương tự như doanh nghiệp Việt Nam và được khấu trừ theo quy định.
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Đối với phương pháp trực tiếp, bên Việt Nam nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài khi nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Dưới đây là mức thuế suất thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)
Mức thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với nhà thầu nước ngoài:
Căn cứ theo tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, số thuế TNDN mà nhà thầu nước ngoài phải chịu được tính theo công thức dưới đây:
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
Xem và tải bảng tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh tại đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/28/bang-phan-tram-thue-suat-nha-thau.docx
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
- Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng.
Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
+Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
+ Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%)
- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng.
Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.
Thuế suất thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài:
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, số thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải chịu được tính theo công thức dưới đây:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
Xem và tải bảng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/28/bang-phan-tram-thue-suat-nha-thau.docx
Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
- Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
- Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
+Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu).
+Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Tóm lại, thuế nhà thầu nước ngoài sẽ có 2 phương pháp tính thuế là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp. Tỷ lệ (%) thuế sẽ tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh khác nhau.
Thuế nhà thầu là một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những đơn vị có giao dịch với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về loại thuế này. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về các quy định chi tiết liên quan đến thuế nhà thầu và cách tính để tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103 một cách chính xác và hiệu quả.
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Cụ thể, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam thông qua hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong nước, sẽ phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Các loại thuế mà nhà thầu cần phải nộp gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):