A Closer Look 2 Unit 3 Lớp 6 Tập 1
By the end of this lesson, students can
Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 1
Look at the house. Name the rooms in it. (Nhìn vào căn nhà và viết tên các phòng trong nhà)
Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 3
Think of a room in your house. In pairs, ask and answer questions to guess it. (Nghĩ về một căn phòng trong nhà em. Hỏi và trả lời theo cặp để đoán xem đó là phòng gì)
B: Một chiếc ghế sofa và một tivi.
A. Có phải là phòng khách không?
Final sounds: /s/ and /z/ (Các âm cuối /s/ và /z/)
Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 4
Listen and repeat these words (Nghe và lặp lại từ)
Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 2
Name the things in each room in 1. Use the word list below. You may use a word more than once. (Đặt tên cho những đồ vật có trong mục 1. Sử dụng các từ trong danh sách dưới đây. Em có thể sử dụng một từ hơn một lần).
- Bedroom: lamp, chest of drawers, picture (Phòng ngủ: đèn để bàn, tủ ngăn kéo, bức tranh)
- Living room: lamp, picture, sofa (Phòng khách: đèn để bàn, bức tranh, ghế sofa)
- Hall: picture (Tiền sảnh: bức tranh)
- Kitchen: cupboard, dishwasher, sink, fridge (Phòng bếp: tủ đựng chén, máy rửa chén, bồn rửa, tủ lạnh)
- Bathroom: toilet, shower, sink (Phòng tắm: nhà vệ sinh, vòi hoa sen, bồn rửa)
II. Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 2
Put the verb in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)
1. Nam (read) __________ a book now.
2. They (play) __________ football at the moment.
3. My sister (not make) __________ a sandwich at present.
4. I (go) __________ to the supermarket at the moment.
5. __________hey (talk) __________ about their new friends?
2. They are playing football at the moment.
(Lúc này họ đang chơi đá bóng.)
3. My sister isn't making a sandwich at present.
(Hiện tại em gái tôi không làm bánh sandwich.)
4. I am going to the supermarket at the moment.
(Vào lúc này tôi đang đi siêu thị.)
5. Are they talking about their new friends?
(Họ đang nói về những người bạn mới của họ à?)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
(-) S + is / are / am + not + Ving.
Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Nhìn các bức tranh. Viết câu giống như câu ví dụ. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)
Example: She's talking to Mai. (talk)
(Ví dụ: Cô ấy đang nói chuyện với Mai.)
1. Nam and Ba______________. (eat ice cream)
2. Lan and Trang______________. (take photos)
3. Ha______________. (write a letter)
4. Duong and Hung______________. (play badminton)
5. Phong______________. (draw a picture)
1. Nam and Ba aren't eating an ice cream.
2. Lan and Trang are taking photos.
4. Duong and Hung aren't playing badminton.
(Dương và Hưng không đang chơi cầu lông.)
5. Phong isn't drawing a picture.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
(-) S + is / are / am + not + Ving.
Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo cặp. Nhìn các bức tranh. Hỏi và trả lời.)
=> Is your sister making a cake?
5. A: your friends / cycle to school?
(Bạn của bạn đang bơi à? - Ừm.)
2. A: Are they listening the music?
B: No, they aren't. They are having a picnic.
(Họ đang nghe nhạc à? – Không. Họ đang đi dã ngoại.)
B: No, she isn't. She is doing karate.
(Mi đang chơi đàn dương cầm à? – Không. Bạn ấy đang tập võ karate.)
4. A: Are they learning English?
(Họ đang học tiếng Anh à? - Ừm.)
5. A: Are your friends cycling to school?
B: No, they aren't. They are walking to school.
(Bạn của bạn đang đi xe đạp đến trường à? – Không. Họ đang đi bộ đến trường.)
Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. My best friend (not walk) _________ to school every day. Sometimes she (cycle) _________.
2. Look! What_________he (play) _________?
3. _________ your friends (study) _________ in the library every afternoon?
4. I (write) _________ an email to my friend now.
5. He (not do) _________ his homework now. He (read) _________ .
1. My best friend doesn't walk to school every day. Sometimes she cycles.
(Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày. Đôi khi cô ấy đi xe đạp.)
(Xem kìa! Anh ta đang chơi trò gì vậy?)
3. Do your friends study in the library every afternoon?
(Bạn bè của bạn có học trong thư viện vào mỗi buổi chiều không?)
4. I am writing an email to my friend now.
(Bây giờ tôi đang viết một email cho bạn của tôi.)
5. He isn't doing his homework now. He is reading.
(Bây giờ anh ấy không làm bài tập về nhà. Anh ấy đang đọc sách.)
Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả một thói quen, một hành
động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp
Diễn tả một chân lý, một sự thật
Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Game: Charades. Take tums to mime different actions. Others guess what you are doing. (Trò chơi: Diễn tả và đoán. Lần lượt diễn tả các hành động khác nhau. Các học sinh khác đoán xem em đang làm gì?)
C: Are you looking for something?
C: Are you doing your homework?
(Bạn đang làm bài tập về nhà à?)
Dịch nghĩa: Bây giờ Nam đang đọc một quyển sách.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “now” (bây giờ) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn . Chủ ngữ ở đây là “Nam” nên động từ phải được chia ở dạng số ít là “is reading”.
Dịch nghĩa: Bây giờ họ đang chơi đá bóng.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “They” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are playing”.
Dịch nghĩa: Bây giờ chị gái tôi đang không làm một chiếc bánh mì kẹp.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at prersent” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.Chủ ngữ ở đây là “My sister” nên động từ phải được chia ở dạng số ít ở thể phủ định là “isn’t making”.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang đi đến siêu thị.
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “I” nên động từ phải được chia là “am going”.
Dịch nghĩa: Có phải họ đang nói về những người bạn mới không?
Giải thích: Trong câu trên đang ám chỉ về một hành động đang diễn ra ngay tại lúc đấy nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “they” nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều là “are talking”. Tuy nhiên đây là câu hỏi nên động từ “are” được đảo lên đầu câu làm chủ ngữ.
Đáp án: are not eating ice cream
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang trò chuyện. Họ không ăn kem. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Nam và Ba nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not eating ice cream”.
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cô bé đang chụp hình. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Lan và Trang nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are taking photos”.
Giải thích: Trong bức tranh là một cô bé đang viết thư. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định. Chủ ngữ ở đây là Hà nên động từ được chia ở dạng số ít là “is writing a letter”.
Đáp án: are not playing badminton
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh hai cậu bé đang chơi đá banh. Họ không chơi cầu lông. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Dương và Hùng nên động từ được chia ở dạng số nhiều là “are not playing badminton”.
Đáp án: is not drawing a picture
Giải thích: Trong bức tranh là hình ảnh một cậu bé đang chạy nhảy, nô đùa. Cậu ấy không vẽ tranh. Vì vậy, cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định. Chủ ngữ ở đây là Phong nên động từ được chia ở dạng số ít là “is not drawing a picture”.
A: Bạn của bạn đang bơi phải không?
B: No, they aren’t. They are having a picnic.
A: Họ đang nghe nhạc phải không?
B: No, she isn’t. She is doing karate.
A: Mi đang tập piano phải không?
A: Họ đang học tiếng Anh phải không?
A: your friends / cycle to school?
→ Are your friends cycling to school?
B: No, they aren’t. They are walking to school.
A: Bạn của bạn đang đạp xe đến trường đúng không?
B: Không. Họ đang đi bộ đến trường.
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every day) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “best friend” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể phủ định nên thêm trợ động từ “doesn’t”, vì vậy, đáp án là “doesn’t walk”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại đơn và thuộc thể khẳng định nên động từ cần được thêm “s” hoặc “es”. Tuy nhiên trong trường hợp này chỉ cần thêm “s”, vì vậy, đáp án là “cycles”.
Giải thích: Câu trên được bắt đầu bằng “Look!” (Hãy nhìn kìa!) chỉ một hành động đang xảy ra nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít là “is”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên cần đảo động từ “is” ra trước “playing”. Do đó, nghĩa của câu là “Nhìn xem! Cậu ấy đang chơi gì thế?” (Look! What is he playing?)
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (every afternoon) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “your friends” nên động từ cần được chia ở dạng thức số nhiều là “study”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng động từ ở câu trên đang ở thể nghi vấn (có dấu chấm hỏi cuối câu) nên thêm trợ động từ “do” vào câu và đảo trợ động từ “do” ra đứng ở đầu câu. Do đó, nghĩa của câu là “Những người bạn của cậu có học bài ở thư viện vào mỗi buổi chiều không?” (Do your friends study in the library every afternoon?)
Đáp án: is not doing / is reading
Giải thích: Câu trên chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại (now) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia ở dạng thức số ít. Ở chỗ trống đầu tiên, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể phủ định nên thêm “not vào động từ chính “is”, vì vậy, đáp án là “isn’t doing”. Ở chỗ trống thứ hai, động từ được chia ở dạng thức số ít của thì hiện tại tiếp diễn và thuộc thể khẳng định nên động từ chính được chia là “is reading”, vì vậy, đáp án là “is reading”.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: Communication.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Rooms and furniture (Các phòng và đồ đạc)